Thừa kế tài sản là hoạt động diễn ra phổ biến hàng ngày trong đời sống xã hội. Đối với các tài sản có được do thừa kế, đặc biệt là các tài sản phải đăng ký sở hữu như: nhà, đất, xe máy, ô tô…Để được pháp luật công nhận điều này, người được thừa kế buộc phải thực hiện các thủ tục thừa kế. Để biết và nắm rõ về các giấy tờ cần có khi thực hiện thủ tục thừa kế đất đai mời anh chị đọc ngay bài viết dưới đây.
1. Các loại giấy tờ cần để thừa kế nhà đất
Căn cứ các quy định
của pháp luật hiện hành, gồm: Các Điều 656, 657, 658 Bộ luật Dân sự
năm 2015; Điều 57, Điều 58 Luật Công chứng năm 2014 và Điều 36 Nghị định
23/2015/NĐ-CP, để được thừa kế đất đai và các tài sản phải đăng ký
sở hữu khác cần phải có những giấy tờ cơ bản sau:
a) Giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản như:
+ Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (Sổ đỏ).
+ Sổ tiết kiệm.
+ Giấy chứng nhận sở hữu
cổ phần
+ Giấy đăng ký xe và
các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản khác (nếu có)…
Trường hợp không có
các giấy tờ này, người thừa kế có thể xuất trình các giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản.
Đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
b) Giấy chứng tử của
người/những người để lại di sản.
c) CMND/căn cước công
dân/hộ chiếu:
Hộ khẩu của những người
thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục.
d) Giấy chứng tử, xác
nhận phần mộ.
Giấy xác nhận/chứng
minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục.
e) Trường hợp thừa kế
theo pháp luật:
Phải có giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản như: Giấy khai
sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận của chính quyền địa phương về
việc có quan hệ gia đình…
g) Trường hợp thừa kế
theo di chúc:
Phải có bản sao hoặc
bản gốc di chúc.
h) Trường hợp có các
nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế phải được thanh
toán như:
+ Chi phí hợp lý theo tập
quán cho việc mai táng
+ Tiền cấp dưỡng còn
thiếu
+ Chi phí cho việc bảo
quản di sản
+ Thuế
Các khoản nợ khác đối với
cá nhân, pháp nhân… thì cần có các giấy tờ, tài liệu liên quan về
việc có nghĩa vụ tài sản, việc đã thanh toán hay chưa thanh toán các
nghĩa vụ tài sản này.
(Xem thêm: Vietnam car rental)
Đó là các giấy tờ cơ bản
cần chuẩn bị để làm thủ tục thừa kế nói chung, cũng như thừa kế đất đai
nói riêng. Mỗi trường hợp thừa kế lại có thể thêm, bớt hoặc thay thế các giấy
tờ khác nhau, tùy vụ việc cụ thể.
2. Thủ tục thừa kế đất đai khi được hưởng thừa kế
Bước 1: Thủ tục khai nhận hoặc phân
chia di sản thừa kế
Bước đầu tiên trong quy
trình thủ tục để nhận thừa kế quyền sử dụng đất là những người thừa kế phải tiến
hành khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế.
Tùy trường hợp mà những
người thừa kế tiến hành thủ tục khai nhận di sản hoặc thủ tục phân chia di sản
như sau:
+ Văn bản thỏa thuận
phân chia di sản: Nếu những người thừa kế muốn quyền sử dụng đất được chia cụ
thể cho từng người, mỗi người có quyền sử dụng riêng thì sẽ lập văn bản thỏa
thuận phân chia di sản.
Áp dụng trong trường hợp
thừa kế theo pháp luật hoặc thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định
rõ phần di sản được hưởng của từng người.
+ Văn bản khai nhận di
sản: Nếu những người thừa kế muốn sở hữu chung quyền sử dụng đất, cùng quản lý
và sử dụng thì lập văn bản khai nhận di sản.
Áp dụng trong trường hợp
người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng
di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.
Lưu ý: Nếu các bên
không thể tự thỏa thuận phân chia di sản dẫn đến phát sinh tranh chấp thì phải
yêu cầu Tòa án giải quyết. Trong trường hợp này, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi
có tài sản tranh chấp sẽ có thẩm quyền giải quyết (khoản 5 Điều 26 và điểm c
khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
-
Công chứng văn bản khai nhận di sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Thủ tục khai nhận hoặc
phân chia di sản quyền sử dụng đất được thực hiện tại phòng công chứng theo quy
định của Điều 57, 58 Luật công chứng 2014.
Theo đó, văn bản thỏa
thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản được công chứng là một
trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.
Người thừa kế phải nộp
một bộ hồ sơ có các giấy tờ theo sự hướng dẫn của từng phòng công chứng, các giấy
tờ đó thường là:
+ Giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (bắt buộc theo
khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014).
-
Kiểm tra hồ sơ công chứng
Công chứng viên phải kiểm
tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản.
Nếu thấy chưa rõ hoặc
có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật
thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng,
công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
-
Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản
khai nhận di sản
Tổ chức hành nghề công
chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân
chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Mục đích của việc niêm
yết là nhằm để xác định có hay không có tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất
mà lại niêm yết ở UBND thì không hợp lý.
Bước 2: Đăng ký di sản thừa kế là
quyền sử dụng đất
Sau khi thực hiện thủ tục
khai nhận di sản thừa kế hoặc phân chia di sản thừa kế, người thừa kế quyền sử
dụng đất là cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất
đai.
Trình tự, thủ tục đăng
ký thừa kế quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
như sau:
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
Trường hợp thực hiện
quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề
nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện
tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
Hồ sơ nộp khi thực hiện
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư
33/2017/TT-BTNMT như sau:
+ Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Văn bản về việc thừa
kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp người
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy
nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Văn phòng đăng ký đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo
quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa
chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với
trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, bao gồm:
Trường hợp được miễn
thuế: Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ
với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau (theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3
Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân)
Lệ
phí trước bạ: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất, cụ thể
Tiền lệ phí phải nộp =
(Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%.
Trường hợp miễn lệ phí
trước bạ: Khoản lệ phí này sẽ được miễn đối với những đối tượng thuộc diện được
thừa kế...nhà đất nếu có hồ sơ chứng minh theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Nghị
định 140/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí trước bạ và khoản 10 Điều 5 Thông tư
301/2016/TT-BTC quy định hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Lệ phí địa chính: Căn cứ
vào từng quyết định của địa phương nên tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa
bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức
thu cho phù hợp.
Lệ
phí thẩm định: Căn cứ pháp lý tùy thuộc vào từng địa phương.
+ Xác nhận nội dung biến
động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người
sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ
sơ tại cấp xã.
-
Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày (điểm
l.2 khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
Đó là các giấy tờ cơ bản
cần chuẩn bị để làm thủ tục thừa kế nói chung, cũng như thừa kế nhà, đất
nói riêng. Mỗi trường hợp thừa kế lại có thể thêm, bớt hoặc thay thế các giấy
tờ khác nhau, tùy vụ việc cụ thể.
Nguồn:
CongChungNhaDat.com